
Lens máy ảnh
Gắn kết lăng kính
Chủng loại |
Keo đóng rắn bằng tia cực tím Keo UV |
|||
Loại hình |
Loại A-1546 |
|||
Dùng để gắn kết lens/ lăng kính. Chống chịu nhiệt, độ truyền sáng tốt. |
||||
Loại hình |
Độ nhớt |
Độ cứng |
Điều kiện đóng rắn |
Chỉ số khúc xạ |
cps@25 độ |
shore @25 độ |
mj/ cm2 |
Trước khi đóng rắn |
|
A-1546 |
18 |
D 85 |
2000 |
1.48 |
A-1546B |
18 |
D 85 |
2000 |
1.48 |
Có thể đóng rắn bằng ánh sáng thường |
||||
A-1546D |
70 |
D 90 |
2000 |
1.48 |
Gắn kết lăng kính
Chủng loại |
Keo đóng rắn bằng tia cực tím Keo UV |
||
Loại hình |
Loại A-1609 |
||
Gắn kết lens/ lăng kính. Kháng va đập, truyền sáng tốt, chống chịu nhiệt. |
|||
Loại hình |
Độ nhớt |
Độ cứng |
Điều kiện đóng rắn |
cps@25 độ |
shore @25 độ |
mj/ cm2 |
|
A-1609 |
40 |
D 40 |
3000 |
A-1609G |
100 |
D 60 |
3000 |
A-1609K |
8 |
D 60 |
3000 |
Có thể đóng rắn bằng |
Keo dùng cho thấu kính phi cầu
Chủng loại |
Keo đóng rắn bằng tia cực tím Keo UV |
||||
Loại hình |
A-1754B |
||||
Keo đóng rắn bằng tia cực tím dùng cho thấu kính phi cầu. Trở nên trong suốt sau khi đóng rắn, chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Sử dụng cùng với chất xúc tác đóng rắn, bám dính tốt với chất liệu thủy tinh. Chỉ số Abbe cao. |
|||||
Ngoại quan |
Độ nhớt |
Độ cứng |
Điều kiện đóng rắn |
Chỉ số khúc xạ |
Chỉ số Abbe |
cps@25 độ |
Độ cứng |
mj/ cm2 |
Trước khi đóng rắn |
||
Không màu trong suốt |
1600 |
2H |
300 |
1.51 |
54.6 |
Chất xúc tác dùng cho thấu kính phi cầu
Chủng loại |
Chất xúc tác (Dạng dung môi bay hơi không gia nhiệt) |
|
Loại hình |
F-1007B |
|
Chất xúc tác dùng cho thấu kính phi cầu. Bay hơi ở nhiệt độ thường, dễ thao tác. Có hiệu quả với chất liệu thủy tinh. |
||
Ngoại quan |
Độ nhớt |
|
cps@25 độ |
||
Màu vàng nhạt trong suốt |
0.6 |
Dùng cho lens
Chủng loại |
Keo đóng rắn bằng tia cực tím |
||
Loại hình |
A-2955 |
||
Độ nhớt thấp, dễ thao tác. Hình thành lớp màng mềm sau khi đóng rắn. Thường được dùng để gắn kết lens. Thử nghiệm ở 85 độ 95% 120 giờ, keo không biến đổi. |
|||
Loại hình |
Độ nhớt |
Độ cứng |
Chỉ số khúc xạ |
cps@25 độ |
shore @25 độ |
Chưa đóng rắn 20 độ |
|
Chất lỏng không màu trong suốt |
250 |
A 60 |
1.46 |
Chủng loại
Keo đóng rắn bằng tia cực tím
Loại hình
A-2957
Độ nhớt thấp, dễ thao tác.
Hình thành lớp màng mềm sau khi đóng rắn.
Thường được dùng để gắn kết lens.
Thử nghiệm ở 85 độ 95% 120 giờ, keo không biến đổi.
Loại hình
Độ nhớt
Độ cứng
Chỉ số khúc xạ
cps@25 độ
shore @25 độ
Chưa đóng rắn 20 độ
Chất lỏng không màu trong suốt
270
D 80
1.51
Chủng loại
Keo epoxy Keo đóng rắn bằng tia cực tím
Loại hình
A-3168
Keo epoxy đóng rắn bằng tia cực tím dùng để kết dính và tráng bề mặt.
Ít mùi hắc, ít gây kích ứng da.
Độ co ngót đóng rắn nhỏ.
Đóng rắn khi chiếu đèn LED 356nm.
Loại hình
Độ nhớt
Độ cứng
Chỉ số khúc xạ
cps@25 độ
shore @25 độ
Chất lỏng không màu trong suốt
300
D 80
1.47 trước sau
Dùng để gắn kết các tấm lăng kính
Đặc điểm:
① Dùng để gắn kết các tấm lăng kính.
② Đóng rắn khi chiếu tia UV, cải thiện tốc độ thao tác.
③ Độ nhớt thấp, có thể ép vài lớp μm (lamination).
④ Độ bám dính tốt với nhiều loại màng nhựa khác nhau (PET/PMMA/PC/COP).
⑤ Có thể Roll-to-Roll.
⑥ Độ trong suốt và độ bóng cao.
Chú ý: Trực tiếp phủ A-2264 không thể đạt được độ dày từ 1-2 micron, khách hàng cần trộn thêm dung môi (ipa, v.v.) vào keo trong quá trình sử dụng, keo sẽ đạt độ dày từ 1-2 micron thông qua quá trình dung môi bay hơi.
*Mẫu keo này đã được công ty chúng tôi bày bán trong hơn 10 năm.
Chủng loại |
Keo đóng rắn bằng tia cực tím |
|||
Loại hình |
Loại A-2264 |
|||
Dùng để gắn kết lăng kính. Đóng rắn khi chiếu tia UV, cải thiện tốc độ thao tác. Độ nhớt thấp, có thể ép vài lớp μm (lamination). |
||||
Ngoại quan |
Độ nhớt |
Độ cứng |
Điều kiện đóng rắn |
Chỉ số khúc xạ |
cps@25 độ |
shore @25 độ |
Lượng chiếu tia UV |
Trước khi đóng rắn |
|
Chất lỏng màu vàng nhạt trong suốt |
4000 |
D 40 |
500 mj/ cm2 |
1.48 |